ĐIỀU KIỆN GIAO
DỊCH CHUNG CỦA CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN
Số tham chiếu: 01/2025/CV-KHCN
Công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lotte Việt Nam
(LOTTE Finance) trân trọng cám ơn Quý Khách hàng đã sử dụng dịch vụ của LOTTE
Finance. Điều kiện giao dịch chung này được LOTTE Finance xây dựng để thuận
tiện cho Quý Khách hàng trong giao dịch vay giữa Quý Khách hàng với LOTTE
Finance
Điều kiện giao dịch chung này là một bộ phận của Hợp đồng cho vay mà
Khách hàng đã hoặc sẽ ký kết và Hợp đồng này có dẫn chiếu đền “Điều
kiện giao dịch chung của cho vay đối với khách hàng cá nhân”. Quý Khách
hàng và LOTTE Finance sẽ có nghĩa vụ, trách nhiệm theo văn bản này. Do vậy, Quý
Khách hàng cần tìm hiểu kỹ để tránh các
vấn đề đáng tiếc sau này.
ĐIỀU 1.
ĐỊNH NGHĨA
1. “Công ty” hay “LOTTE Finance” hay
“Lotte Fin” là Công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lotte Việt
Nam, mã số doanh nghiệp là 0103172804;
2. “Khách hàng” hay “Bên vay” là người
đứng tên giao kết Hợp đồng cho vay với Công ty. Trường hợp Bên vay gồm nhiều
chủ thể, cụm từ “Khách hàng” hoặc “Bên vay” sẽ chỉ đến bất kỳ, một số, hoặc tất
cả các chủ thể, tùy theo ngữ cảnh;
3.
“Bên bảo đảm” là tổ chức/cá nhân bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ của
Khách hàng đối với LOTTE Finance, với các thông tin được nêu tại hợp đồng bảo
đảm. Trường hợp Bên bảo đảm gồm nhiều chủ thể, cụm từ “Bên bảo đảm” sẽ chỉ đến
bất kỳ, một số, hoặc tất cả các chủ thể, tùy theo ngữ cảnh.
4. “Điều Kiện Chung” là toàn bộ nội dung
tại văn bản này;
5. “Điều Kiện Riêng” là toàn bộ thông tin,
điều khoản, thỏa thuận, phụ lục (nếu có) được ký kết giữa Công ty và Khách hàng
liên quan đến Khoản Vay, trừ Điều Kiện Chung;
6. “Khoản Vay” là khoản cho vay với số
tiền vay, mục đích vay, và thông tin khác được mô tả tại Điều Kiện Riêng và tại
văn bản này;
7. “Hợp đồng cho vay” là văn bản giấy hoặc
dưới dạng điện tử có tên “Hợp đồng cho vay” được ký bởi Khách hàng và Công ty. Hợp
đồng cho vay thuộc Điều Kiện Riêng.
8. “Hợp Đồng” hoặc “Văn kiện tín dụng” là
toàn bộ thỏa thuận giữa Công ty và Khách hàng liên quan đến Khoản Vay, gồm Điều
Kiện Riêng và Điều Kiện Chung;
9. “Biện pháp bảo đảm” là biện pháp cầm
cố, thế chấp, bảo lãnh, đặt cọc, bảo đảm khác, liên quan đến Khoản vay, được cụ
thể tại hợp đồng bảo đảm.
10. “Ngày phải
trả hàng tháng” là ngày nêu trong Điều Kiện Riêng.
Theo đó, vào ngày này, Khách hàng phải thanh toán Số tiền phải trả hàng tháng
(gồm cả Số tiền phải trả kỳ đầu tiên và Số tiền phải trả kỳ cuối cùng) và các
chi phí phát sinh cho LOTTE Finance.
11. “Ngày phải
trả kỳ đầu tiên” là Ngày phải trả hàng tháng tại tháng T+1 hoặc tháng T+2 do
LOTTE Finance lựa chọn phụ thuộc vào thời điểm giải ngân. Tháng T là tháng có
ngày giải ngân. LOTTE Finance sẽ thông báo cho Khách hàng về Ngày phải trả kỳ
đầu tiên thông qua tin nhắn/ứng dụng điện thoại thông minh do LOTTE Finance xây
dựng.
12. “Ngày phải trả kỳ cuối cùng” là Ngày phải trả hàng
tháng tại tháng ĐT + SK – 1. Tháng ĐT là tháng có Ngày phải trả kỳ đầu tiên. SK
là Số kỳ trả nợ nêu tại Điều Kiện Riêng.
13. “Ngày đến
hạn” là ngày mà Khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ nợ gốc, lãi, các
khoản phí, phạt, bồi thường thiệt hại, các chi phí, khoản phải trả khác cho
Công ty. Ngày đến hạn bao gồm: Ngày phải trả hàng tháng, Ngày phải trả kỳ đầu
tiên, Ngày phải trả kỳ cuối cùng (Ngày cuối cùng của Thời hạn cho vay), Ngày
đến hạn khác theo quy định pháp luật hoặc theo thỏa thuận giữa Khách hàng và
Công ty;
14. “Khoản nợ đến hạn” là số tiền mà Khách hàng phải
trả vào Ngày đến hạn. Khoản nợ đến hạn bao gồm: Số tiền phải trả kỳ đầu tiên
vào Ngày phải trả kỳ đầu tiên, Số tiền phải trả hàng tháng vào Ngày phải trả
hàng tháng tương ứng, Số tiền phải trả kỳ cuối cùng vào Ngày phải trả kỳ cuối
cùng; mọi khoản nợ còn lại vào Ngày cuối cùng của Thời hạn cho vay; số tiền mà
Khách hàng phải trả vào Ngày đến hạn khác;
15. “Ngày làm việc” là ngày làm việc của
Công ty (không phải ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ tại Việt Nam);
16. “Hợp đồng bảo hiểm” là Hợp đồng bảo
hiểm con người và/hoặc bảo hiểm tài sản mà LOTTE Finance là người thụ hưởng để
khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thì LOTTE Finance có thể thu nợ liên quan đến Khoản
Vay thông qua tiền bồi thường bảo hiểm;
17. “Thời
điểm giao kết Hợp Đồng” là ngày hợp đồng được thể hiện trên Hợp đồng cho vay.
18. “Thời hạn của Hợp Đồng” là khoảng thời
gian từ Thời điểm giao kết Hợp Đồng cho đến khi các bên hoàn thành mọi nghĩa vụ
đối với nhau. Trường hợp Khoản Vay không bị chấm dứt/tất toán trước hạn, và
Khách hàng thực hiện đúng các nghĩa vụ của Hợp Đồng, Thời hạn của Hợp Đồng bằng
Thời hạn vay.
19. “Phương án sử dụng vốn” là tập hợp các
thông tin về việc sử dụng vốn của khách hàng, trong đó phải có các thông
tin:
a)
Tổng nguồn
vốn cần sử dụng, chi tiết các loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn cần sử dụng
(trong đó có nguồn vốn cần vay tại tổ chức tín dụng); mục đích sử dụng vốn;
thời gian sử dụng vốn;
b)
Nguồn trả
nợ của khách hàng;
c)
Phương án,
dự án phục vụ nhu cầu đời sống để mua nhà ở; xây dựng, cải tạo nhà ở; nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất để xây nhà ở.
20. “Sự kiện vi phạm” là các trường hợp mà
LOTTE Finance có quyền đơn phương chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn, được
quy định tại Điều 13 [Chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn] của văn bản này.
21. “Sự kiện vi phạm tiềm tàng” có nghĩa là
bất kỳ sự kiện, hành vi hoặc trường hợp có khả năng trở thành Sự kiện vi phạm.
22. “Thay đổi bất lợi đáng kể” có nghĩa là
bất kỳ sự kiện, hành vi, điều kiện, văn bản hoặc thay đổi nào, theo quyết định
của LOTTE Finance, rất có thể có ảnh hưởng bất lợi và đáng kể đến: (i) công
việc kinh doanh, tình hình (tài chính hoặc khác), hoạt động, khả năng thực hiện
nghĩa vụ, tài sản hoặc triển vọng kinh doanh của Bên vay; (ii) khả năng thanh
toán hoặc thực hiện các nghĩa vụ của Bên vay; hoặc (iii) hiệu lực và khả năng
thi hành của Hợp Đồng và/hoặc biện pháp bảo đảm.
23. “Website Công ty” là địa chỉ
https://lottefinance.vn
ĐIỀU 2.
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY
1.
Khách
hàng cam kết không sử dụng vốn vay cho mục đích sau:
a)
Để thực hiện các hoạt
động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của
Luật Đầu tư.
b)
Để thanh toán các chi
phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành,
nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và các giao dịch, hành
vi khác mà pháp luật cấm.
c)
Để mua, sử dụng các
hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật
Đầu tư.
d)
Để mua vàng miếng
e)
Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại LOTTE
Finance, trừ trường hợp được phép theo quy định của pháp luật và đúng mục đích
vay tại Hợp đồng cho vay.
f)
Để trả nợ khoản vay nước ngoài (không bao
gồm khoản vay nước ngoài dưới hình thức mua bán hàng hóa trả chậm), khoản cấp
tín dụng tại tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp được phép theo quy định pháp
luật và đúng mục đích vay tại Hợp đồng cho vay.
g)
Để gửi tiền.
2.
Trừ khi có thỏa thuận cụ
thể tại Điều Kiện Riêng, Khách
hàng cam kết không
sử dụng vốn vay cho mục đích sau:
a)
để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp,
b)
để đầu
tư, kinh doanh cổ phiếu,
c)
để
thanh toán tiền góp vốn theo hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư hoặc hợp
đồng hợp tác kinh doanh để thực hiện dự án,
d)
để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng vay đối với bên thứ ba.
3.
Trường
hợp thỏa thuận tại Điều Kiện Riêng về mục đích vay phục vụ nhu cầu đời sống,
khoản vay chỉ dành cho các mục đích của Khách hàng và gia đình của Khách hàng
bao gồm:
a) Mua phương tiện đi lại,
đồ dùng, trang thiết bị gia đình;
b) Chi phí học tập, khám,
chữa bệnh, du lịch, văn hóa, thể dục, thể thao;
c) Chi phí sửa chữa nhà ở;
d) Mua bảo hiểm;
e) Các nhu cầu đời sống
khác theo quy định của pháp luật và LOTTE Finance từng thời kỳ.
4.
Đối với
mục đích vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác, mục đích sử dụng vốn
vay nêu rõ tại hồ sơ vay và/hoặc hồ sơ giải ngân.
5.
Khách
hàng cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích theo quy định tại Điều này và hồ sơ
vay vốn/hồ sơ giải ngân đã cung cấp cho LOTTE Finance.
5.
ĐIỀU 3.
PHƯƠNG
THỨC CHO VAY, ĐỒNG TIỀN CHO VAY/ TRẢ NỢ
1. Phương thức cho vay: Cho vay từng lần
2. Đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ: Việt Nam
Đồng (VND)
ĐIỀU 4.
THỜI
HẠN CHO VAY
1. Thời hạn cho vay được quy định
tại Điều Kiện Riêng.
2. Trường hợp Điều Kiện Riêng
không quy định, thời hạn cho vay là từ ngày tiếp theo của ngày LOTTE Finance giải
ngân vốn vay cho đến Ngày
phải trả kỳ cuối cùng. Trường hợp Ngày phải trả kỳ cuối cùng là ngày lễ hoặc ngày nghỉ hàng tuần, thì chuyển sang
ngày làm việc tiếp theo.
3. Đối với Khách hàng là cá nhân
có quốc tịch nước ngoài cư trú tại Việt Nam, thời hạn cho vay không vượt quá thời
hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.
ĐIỀU 5.
LÃI SUẤT
1.
Lãi suất cho vay trong hạn, lãi suất cho vay ưu đãi (nếu có) theo thỏa
thuận cụ thể trong Điều Kiện Riêng.
2.
Nguyên tắc xác định lãi suất: Lãi suất cho vay được xác định theo thỏa thuận
giữa Khách hàng và Công ty trên cơ sở cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn
và mức độ tín nhiệm của Khách hàng. Lãi suất được tính trên cơ sở 01 năm có 365
ngày.
3.
Tiền lãi sẽ tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số
dư nợ cho vay thực tế đó (trừ trường hợp tại khoản 2 Điều 10 [Trả nợ trước hạn]
của văn bản này).
4.
Trường hợp LOTTE Finance và Khách hàng có thỏa thuận áp dụng lãi suất
điều chỉnh theo Lãi suất cơ sở:
a) Lãi
suất cơ sở tại được LOTTE Finance công bố và được niêm yết trên Website Công
ty.
b) Nguyên
tắc và các yếu tố để xác định Lãi suất cơ sở:
Lãi suất cơ sở được xác định trên cơ sở chi phí huy động vốn, chi phí rủi
ro, chỉ tiêu lợi nhuận, lãi suất cho vay hiện hành trên thị trường. Bên vay đồng
ý với việc xác định lãi suất cơ sở của LOTTE Finance và không yêu cầu LOTTE
Finance cung cấp thông tin, bằng chứng, lý do cho xác định mức lãi suất cơ sở.
c)
Bên vay đồng ý rằng đến kỳ điều chỉnh lãi suất, LOTTE
Finance sẽ tự động thực hiện điều chỉnh theo đúng thỏa thuận nêu trên và sẽ
thông báo cho Bên vay theo quy định pháp luật. Bên vay chấp thuận mức lãi suất
mới kể từ thời điểm LOTTE Finance thực hiện việc điều chỉnh và cam kết thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ thanh toán tiền lãi theo mức lãi suất được điều chỉnh.
d)
Trường hợp có sự cố, sai sót, nhầm lẫn dẫn đến không thực
hiện điều chỉnh lãi suất vào Ngày điều chỉnh lãi suất thì các bên thống nhất tiếp
tục áp dụng lãi suất của kỳ trước cho đến Ngày điều chỉnh lãi suất kế tiếp.
5.
Thời điểm nhận nợ và bắt đầu tính lãi là (i) thời điểm Công ty giải ngân
thành công vào tài khoản của Khách hàng hoặc thời điểm Khách hàng nhận tiền tại
Tổ chức cung ứng dịch vụ chi hộ/hỗ trợ chi hộ (đối với cho vay giải ngân trực
tiếp cho khách hàng); (ii) thời điểm Khách hàng ký Hợp đồng cho vay (đối với
cho vay mua hàng hóa, dịch vụ giải ngân cho bên bán hàng hóa, dịch vụ) và LOTTE
Finance hạch toán giải ngân cho vay trên hệ thống; đối với số tiền vay để thanh
toán phí bảo hiểm, thời điểm nhận nợ và bắt đầu tính lãi là trùng với thời điểm
nhận nợ và bắt đầu tính lãi nêu trên. Tùy theo yêu cầu hệ thống của mình, Công
ty được lựa chọn tính lãi theo một trong hai cách sau:
-
Thời hạn tính lãi được xác định từ ngày tiếp theo ngày giải ngân đến hết
ngày thanh toán hết khoản vay (bỏ ngày đầu, tính ngày cuối của thời hạn tính
lãi).
-
Thời hạn tính lãi được xác định từ ngày giải ngân đến hết ngày liền kề
trước ngày thanh toán hết khoản vay (tính ngày đầu, bỏ ngày cuối của thời hạn
tính lãi).
6.
Phương pháp tính lãi
a)
Yếu tố tính lãi:
-
Thời hạn tính lãi: Được xác định theo điểm 5 nêu trên.
-
Số dư thực tế: Là số dư cuối ngày tính lãi của số dư nợ gốc trong hạn,
số dư nợ gốc quá hạn, số dư lãi chậm trả thực tế mà Khách hàng còn
phải trả cho Công ty.
-
Số ngày duy trì số dư thực tế: Là số ngày mà số dư thực tế cuối mỗi ngày
không thay đổi.
-
Lãi suất tính lãi: Được tính theo tỷ lệ %/năm.
b)
Công thức
tính lãi:
Số tiền
lãi = |
∑ ( Số dư thực tế x
Số ngày duy trì số dư thực tế x Lãi suất tính lãi) |
365 |
7.
Trường hợp hệ thống của LOTTE Finance tính toán
tiền lãi, số tiền phải trả hàng tháng, hàng kỳ có khác biệt so với thỏa thuận tại Điều Kiện Riêng (do làm tròn số, thuật toán
tính toán, …) với mức chênh lệch không quá 0,1%, hai bên thống nhất là áp dụng
theo số liệu trên hệ thống của LOTTE Finance, và được hiểu là lãi suất tại Điều Kiện Riêng được tự động điều chỉnh để
phù hợp với số liệu đó.
8.
Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn theo năm tại thời điểm
chuyển nợ quá hạn, cụ thể:
-
Lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn, bằng (=)150% nhân
với (x) Lãi suất cho vay trong hạn theo năm, nhân với (x) Dư nợ gốc bị quá hạn,
nhân với (x) Số ngày quá hạn, và chia cho (:) 365
Trong đó: Lãi suất cho vay trong hạn
nêu trên là lãi suất cho vay không ưu đãi; Số ngày quá hạn được tính từ thời
điểm chuyển nợ gốc quá hạn cho đến khi được thanh toán đầy đủ.
Khi nợ gốc bị quá
hạn, lãi phát sinh có thể sẽ lớn hơn nhiều lần nợ gốc. Do đó, kể cả đối với
khoản vay có giá trị nhỏ, Khách hàng cần trả nợ đầy đủ, kịp thời để tránh khoản
nợ vượt quá khả năng trả nợ của Khách hàng.
9.
Lãi suất áp dụng đối với Lãi chậm trả lãi
là 10%/năm.
-
Lãi chậm trả lãi, bằng (=) 10% nhân với (x) số
dư lãi chậm trả, nhân với (x) Số ngày chậm trả, và chia cho (:) 365
Trong đó: Số ngày chậm trả được tính từ
ngày tiếp theo ngày
đến hạn thanh toán lãi cho đến khi được thanh toán đầy đủ.
10.
Lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn, lãi chậm trả lãi sẽ được cộng dồn vào (các) kỳ
trả nợ theo (các) thông báo nhắc nợ của Công ty.
11.
Đối với các khoản thanh toán khác (nếu có) mà Khách hàng không thanh
toán đầy đủ, đúng hạn cho LOTTE Finance, Khách hàng phải trả lãi đối với số
tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, theo lãi suất cao nhất do pháp
luật quy định.
ĐIỀU 6.
PHÍ
LIÊN QUAN ĐẾN KHOẢN VAY
1.
Phí trả nợ trước hạn được quy định tại Điều Kiện Riêng.
2.
Trường hợp Điều Kiện Riêng không quy định: Theo Thông báo của LOTTE
Finance từng thời kỳ.
3.
Khách hàng chịu phí dịch vụ tiền mặt; phí dịch vụ trả cho tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán, phí/lệ phí khác phát sinh từ
việc sử dụng dịch vụ của bên thứ ba (nếu có).
ĐIỀU 7.
GIẢI
NGÂN VỐN CHO VAY
1. Công ty giải ngân vào tài khoản thanh toán của Bên
thụ hưởng không phải là Bên vay (trừ khi Điều Kiện Riêng có quy định khác).
2. Công ty giải ngân vào tài khoản thanh toán của Bên
vay trong trường hợp:
a)
Khách
hàng thanh toán, chi trả cho các mục đích sử dụng vốn vay mà pháp luật quy định
phải thực hiện thông qua tài khoản thanh toán của khách hàng;
b)
Khách
hàng là bên thụ hưởng có tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán, đã ứng vốn tự có để
thanh toán, chi trả các chi phí thuộc chính phương án, dự án kinh doanh hoặc
phương án, dự án phục vụ đời sống được LOTTE Finance quyết định cho vay theo
quy định của pháp luật;
c)
Khách
hàng trực tiếp thanh toán, chi trả tiền mua sản phẩm nông nghiệp thuộc lĩnh vực
nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản từ cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại, hộ
kinh doanh và tổ hợp tác có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông
thôn để khách hàng thực hiện phương án sản xuất kinh doanh, phù hợp với mục
đích vay vốn ghi trong Điều Kiện Riêng.
3. Khách hàng phải cung cấp hồ sơ, chứng từ theo quy định
của LOTTE Finance để được giải ngân vốn vay. Khi cung cấp hồ sơ vay/hồ sơ giải
ngân cho LOTTE Finance, Khách hàng cam kết và bảo đảm rằng hợp đồng/thỏa thuận
giữa Khách hàng và Bên thụ hưởng (bên nhận giải ngân vốn cho vay) là có hiệu lực
pháp lý; không phải là giao dịch khống, giao dịch giả tạo, giao dịch nhằm che
giấu một giao dịch khác; không phải là giao
dịch bị nhầm lẫn/lừa dối/đe dọa/cưỡng ép; bên thụ hưởng và hàng hóa/dịch vụ theo
hợp đồng, thỏa thuận này là có thật và thông tin chính xác, đúng chữ ký của các
bên; Khách hàng tự chịu trách nhiệm thanh toán số tiền chênh lệch còn lại (nếu
có) cho Bên thụ hưởng, và Khách hàng tự chịu trách nhiệm giải quyết tranh chấp,
khiếu nại phát sinh với Bên thụ hưởng.
4. LOTTE Finance chỉ giải ngân sau khi Khách hàng hoàn
tất hồ sơ vay, các thủ tục giao dịch bảo đảm (nếu có), mua bảo hiểm cho tài sản
bảo đảm, và hồ sơ giải ngân hợp lệ, trừ trường hợp được LOTTE Finance chấp thuận;
và tại thời điểm giải ngân, không có Sự kiện vi phạm tiềm tàng hoặc Sự kiện vi
phạm nào, các cam đoan và bảo đảm của Khách hàng là xác thực và chính xác.
5. LOTTE Finance có quyền tạm dừng hay từ chối giải
ngân hay hủy bỏ hợp đồng cho vay trong trường hợp việc giải ngân sẽ có thể dẫn
đến vi phạm quy định của Ngân hàng Nhà nước hay vi phạm pháp luật, hoặc phát hiện
gian lận/lừa đảo/vi phạm quy đinh, hoặc cần xác minh/điều tra về gian lận/lừa đảo/vi
phạm quy định, hoặc trường hợp bất khả kháng.
6. Khách hàng phải có kế hoạch chủ động để đảm bảo
thanh toán cho Bên thụ hưởng đúng hạn. Khách hàng đồng ý rằng LOTTE Finance sẽ
không chịu trách nhiệm về chi phí phát sinh do Khách hàng bị chậm thanh toán
cho Bên thụ hưởng do việc LOTTE Finance chậm trễ hoặc từ chối giải ngân.
ĐIỀU 8.
SỐ
TIỀN PHẢI TRẢ HÀNG THÁNG
1.
Khách
hàng phải thanh toán Số tiền phải trả hàng tháng bao gồm: gốc và lãi phải trả
hàng tháng, cụ thể:
Khoản gốc và lãi phải trả hàng tháng = - PMT(R/12,N,P)
Trong đó:
PMT là một hàm
tài chính, tính toán số tiền thanh toán cho một khoản vay dựa trên các khoản
thanh toán đều đặn và lãi suất không đổi, của phần mềm Excel
N: Số kỳ trả nợ,
R: Lãi suất cho vay
(%/năm),
P: Dư nợ gốc cho
vay (VND).
Trường
hợp Khách hàng hưởng lãi suất ưu đãi 0%,
Số tiền phải trả hàng tháng = P/N
Trong đó:
N: Số kỳ trả nợ,
P: Dư nợ gốc cho vay (VND).
2.
Số tiền
phải trả hàng tháng là chưa bao gồm lãi chậm trả, phí phát sinh. Trường hợp
Khách hàng trả nợ đúng hạn và không phát sinh phí, Số tiền phải trả hàng tháng
là bằng nhau (trừ khi Điều Kiện Riêng có quy định khác).
3.
Trường
hợp Điều Kiện Riêng quy định lãi suất (R1) cho một số kỳ trả nợ đầu tiên (N1)
và lãi suất (R2) cho các kỳ trả nợ còn lại (N2):
a)
Số tiền
phải trả hàng tháng đối với N1 kỳ trả nợ đầu tiên: Được tính theo công thức tại
khoản 1 Điều này, với N1, R1, và P1 là dư nợ gốc ban đầu,
b)
Số tiền
phải trả hàng tháng đối với các kỳ trả nợ còn lại (N2): Được tính theo công thức
tại khoản 1 Điều này, với N2, R2, và P2 là dư nợ gốc sau khi qua N1 kỳ trả nợ đầu
tiên.
4.
Trường
hợp Điều Kiện Riêng quy định lãi suất cho vay R nhưng ân hạn nợ gốc chỉ trả lãi
cho một số kỳ trả nợ đầu tiên (N1):
a)
Số tiền
phải trả hàng tháng đối với N1 kỳ trả nợ đầu tiên: Tiền lãi phát sinh theo lãi
suất R trên số dư nợ cho vay
thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế, tính theo Điều 5 [Lãi suất].
b)
Số tiền
phải trả hàng tháng cho các kỳ trả nợ còn lại (N2): Được tính theo công thức tại
khoản 1 Điều này, với N2, R, và P2 là dư nợ gốc sau khi qua N1 kỳ trả nợ đầu
tiên.
5.
Trường
hợp Công ty chấp nhận Khách hàng trả nợ trước hạn một phần:
-
Số tiền
phải trả hàng tháng cho các kỳ trả nợ còn lại (N2): Được tính theo công thức tại
khoản 1 Điều này, với N2, và R là lãi suất cho vay tại thời điểm tính toán, P2
là dư nợ gốc sau khi trả nợ trước hạn một phần.
6.
Số tiền
phải trả của kỳ đầu tiên, kỳ cuối cùng có thể khác so với Số tiền phải trả hàng
tháng, cụ thể:
a)
Trừ
khi Điều Kiện Riêng có quy định khác, Số tiền phải trả kỳ đầu tiên bằng Số tiền
phải trả hàng tháng. Tuy nhiên, trường hợp (i) ân hạn trả nợ gốc (các) kỳ đầu,
và trường hợp (ii) lãi phát sinh trong kỳ đầu tiên cao hơn Số tiền phải trả
hàng tháng, thì Số tiền phải trả kỳ đầu tiên bằng toàn bộ lãi phát sinh. LOTTE
Finance sẽ thông báo cho Khách hàng về Số tiền phải trả kỳ đầu tiên thông qua
tin nhắn/ứng dụng điện thoại thông minh do LOTTE Finance xây dựng.
b)
Số tiền
phải trả kỳ cuối cùng (=) Dư nợ gốc còn lại (+) Lãi trên nợ gốc kỳ cuối cùng
(+) các khoản phải trả khác.
7.
Khách
hàng phải trả khoản gốc, lãi phải trả hàng tháng vào Ngày thanh toán hàng
tháng.
ĐIỀU 9.
TRẢ
NỢ
1. Khách hàng phải thanh toán Khoản nợ đến hạn cho Công ty vào hoặc trước
Ngày đến hạn. Nếu thanh toán trước Ngày đến hạn, số tiền này sẽ được Công ty quản lý
không tính lãi và được tự động thu nợ vào Ngày đến hạn. Trường hợp có yêu cầu
hoàn tiền, Công ty hoàn tiền trên cơ sở
có đề nghị của Khách hàng và người đã chuyển tiền cho Công ty (nếu người chuyển
tiền không phải Khách hàng) và hoàn về tài khoản đã chuyển tiền.
2. Nếu Ngày
phải trả hàng tháng, Ngày phải trả kỳ đầu tiên, Ngày
phải trả kỳ cuối cùng (Ngày cuối cùng của Thời
hạn cho vay) không phải là Ngày làm việc thì ngày đến hạn trả nợ là Ngày
làm việc tiếp theo và tiền lãi tính theo số ngày duy trì số dư thực tế. Khách hàng phải chủ động trả nợ, không
lệ thuộc vào việc nhắc nợ của Công ty.
3. Công ty có thể thông báo về lịch trả nợ
cho Khách hàng dưới một hoặc một số hình thức nêu tại Điều 18 [Thông báo] của
văn bản này. Khách hàng cần rà soát lại các thông tin và phản hồi cho Công ty
trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được lịch trả nợ.
4. Khách hàng chỉ thanh toán duy nhất qua số tài khoản
thu nợ/số tiểu khoản thu nợ/mã nộp tiền tại ngân hàng theo chỉ dẫn của Công ty,
hoặc phương thức thanh toán cho Công ty được quy định rõ tại Điều Kiện Riêng
hoặc phương thức thanh toán được công bố chính thức tại Website Công ty. Mọi
khoản thanh toán cho Công ty phải ghi rõ số Hợp đồng cho vay hoặc đúng số tài
khoản thu nợ/số tiểu khoản thu nợ/mã nộp tiền. Khách hàng phải giữ lại chứng từ
thanh toán để đối chiếu sau này. Khách
hàng đồng ý rằng Công ty được chấp nhận thanh toán từ người
khác mà không cần phải có sự chấp thuận từ phía Khách hàng, nếu người này đồng
ý thực hiện thanh toán thay cho Khách hàng.
5. Để tránh bị chiếm dụng/chiếm đoạt tiền, Khách hàng
không giao tiền mặt hay chuyển khoản cho người khác để nhờ người này thanh toán
nợ tại Công ty (kể cả đó là nhân viên của Công ty hoặc có cung cấp thêm giấy tờ
đóng dấu Công ty). Trường hợp Khách hàng có thực hiện việc này, Khách hàng cần
kiểm tra kỹ các thông tin liên quan, có biên bản ký nhận đầy đủ, chụp ảnh người
nhận tiền và giấy tờ tùy thân của người nhận tiền, trong vòng 24h liên hệ với Trung tâm Chăm sóc Khách hàng (1900 6866/ +84 24 7302 0202 hoặc cskh@lottefinance.vn) để xác định tiền đã được chuyển cho Công ty hay chưa.
6. Mọi khoản thanh toán cho Công ty được
xem là đã thanh toán khi đã được ghi có vào tài khoản ngân hàng của Công ty và
lệnh thanh toán có đủ thông tin cần thiết, hoặc thời điểm sớm hơn theo thỏa
thuận giữa Công ty với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán/trung gian thanh
toán. Khách hàng vẫn phải chịu trách nhiệm đối với Công ty về việc chậm thanh
toán ngay cả khi việc chậm thanh toán là do sự chậm trễ của tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán/trung gian thanh toán, trừ trường hợp được Công ty chấp nhận
do sự cố của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán/trung gian thanh toán.
7. Nếu thanh toán bằng trích thu nhập hàng
tháng, Khách hàng đồng ý để Đơn vị chi trả thu nhập được tự động trích số tiền
từ thu nhập của Khách hàng và chuyển cho Công ty. Khách hàng vẫn phải chịu
trách nhiệm đối với bất kỳ sai sót nào của Đơn vị chi trả thu nhập dẫn đến
khoản nợ không được thanh toán đầy đủ, đúng hạn. Trường hợp Khách hàng nghỉ
việc, Khách hàng phải tự thanh toán cho Công ty.
8. Các khoản thanh toán (gốc, lãi, phí, …) được làm
tròn đến đơn vị hàng nghìn.
9. Trường hợp Khách hàng có đăng ký trích nợ tự động,
Khách hàng cần liên hệ với LOTTE Finance để chắc chắn rằng đăng ký trích nợ tự
động đã được gửi tới LOTTE Finance và Tổ chức tín dụng nơi Khách hàng mở tài
khoản, đã được chấp nhận hoặc còn hiệu lực. LOTTE Finance có quyền (nhưng không
có nghĩa vụ) trích nợ tự động vào 02 ngày trước Ngày đến hạn hoặc thời điểm sớm
hơn (nếu Ngày đến hạn là ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, tết) và/hoặc trích nợ tự
động vào Ngày đến hạn. Khách hàng phải duy trì đủ số dư cần trích vào thời điểm
trích nợ của LOTTE Finance. Trường hợp Khách hàng không duy trì đủ số dư cần
trích nợ vào thời điểm trích nợ, LOTTE Finance có thể không tiến hành trích nợ
cho Khách hàng và Khách hàng sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc không
thanh toán đầy đủ, đúng hạn (nếu có). Khách hàng cam kết chịu trách nhiệm về
tính chân thực của các Ủy quyền trích nợ/ Hủy Ủy quyền trích nợ do Khách hàng
và khớp với thông tin đăng ký (chữ ký) tại Tổ chức tín dụng nơi Khách hàng mở tài khoản.
Khách hàng vẫn phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sai sót nào của Tổ chức tín
dụng dẫn đến khoản nợ không được thanh toán đầy đủ, đúng hạn.
10. Trường hợp khoản tiền mà Khách hàng đã trả nợ cho
LOTTE Finance bị khấu trừ, thu giữ, thu hồi một phần hoặc toàn bộ theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền thì LOTTE Finance được phục hồi lại số nợ tương
ứng với số tiền bị khấu trừ, thu giữ, thu hồi. Khách hàng có nghĩa vụ tiếp tục
thanh toán cho LOTTE Finance toàn bộ gốc, lãi và các nghĩa vụ tài chính phát
sinh đối với số tiền bị khấu trừ, thu giữ, thu hồi này trong thời hạn theo
thông báo của LOTTE Finance.
11. Việc thu nợ được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như
sau: phí, các khoản phạt, các khoản bồi thường thiệt
hại, các khoản phải trả khác, tiền lãi chậm trả, nợ lãi, nợ gốc. Đối với khoản
nợ vay bị quá hạn trả nợ, thứ tự thu nợ thực hiện theo quy định pháp luật, trường
hợp pháp luật không quy định, Khách hàng đồng ý rằng thứ tự thu nợ do LOTTE
Finance quyết định.
ĐIỀU 10.
TRẢ
NỢ TRƯỚC HẠN
1. Khách hàng được quyền chấm dứt hợp đồng
thông qua trả nợ trước hạn, tất toán toàn bộ khoản vay với điều kiện trả nợ
trước hạn, phí trả nợ trước hạn theo Điều Kiện Riêng. Để tất toán trước hạn,
Khách hàng liên hệ số hotline 1900 6866 bằng số điện thoại Khách hàng đã đăng
ký. Khoản Vay cũng có thể được tự động tất toán trước hạn khi Khách hàng nộp đủ
số tiền cần thiết cho LOTTE Finance.
2. Nếu Điều Kiện
Riêng không quy định, Khách hàng vẫn được
quyền trả nợ trước hạn nhưng phải thanh toán khoản tiền lãi theo toàn
bộ Thời hạn cho vay (tính đến Ngày cuối cùng của Thời hạn cho vay ghi trên Hợp
Đồng), theo như quy định của Bộ luật Dân sự.
3. Trường
hợp Khách hàng trả nợ trước hạn một phần Khoản Vay, Khách hàng cần làm thủ tục
theo hướng dẫn của Công ty. Công ty sẽ thực hiện thu
nợ trước hạn một phần nợ gốc
sau khi thu các khoản nợ quá hạn, nợ lãi, và
các khoản phí phát sinh (nếu có). Sau khi trả nợ trước hạn một phần, số kỳ trả
nợ và ngày trả nợ cuối cùng của khoản vay giữ nguyên không thay đổi, Số tiền phải
trả hàng tháng sẽ thay đổi tương ứng với dư nợ gốc thực tế còn lại của khoản
vay. Công ty thông báo cho Khách hàng về lịch trả nợ gốc, lãi đối với dư nợ gốc
còn lại dưới một hoặc một số hình thức nêu tại Điều 18 [Thông báo] của văn bản
này.
ĐIỀU 11.
CƠ
CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ
1. Nếu
Khách hàng gặp khó khăn tạm thời dẫn đến không có khả năng trả nợ đúng hạn,
Khách hàng có thể gửi văn bản đề nghị LOTTE Finance xem xét cơ cấu lại thời
hạn trả nợ.
2. LOTTE
Finance có quyền chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị cơ cấu lại thời hạn
trả nợ của Khách hàng mà không cần có lý do. Nếu Khách hàng được LOTTE Finance
đồng ý cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thì Khách hàng phải chịu mức lãi suất
cơ cấu lại theo quy định của LOTTE Finance, và Khách hàng phải đáp ứng các điều
kiện theo thỏa thuận với LOTTE Finance tại thời điểm cơ cấu lại.
3. Thỏa
thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản
có chữ ký của người có thẩm quyền của các Bên.
4. Việc
cơ cấu lại thời hạn trả nợ được thực hiện trước hoặc trong thời hạn 10 (mười)
ngày kể từ ngày đến kỳ hạn, thời hạn trả nợ đã thỏa thuận.
5. Việc
cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhằm hỗ trợ Khách hàng khắc phục khó khăn khách quan
(dịch bệnh, thiên tai, …) phải đảm bảo tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà
nước.
ĐIỀU 12.
CHUYỂN
NỢ QUÁ HẠN
1. Công ty chuyển nợ gốc quá hạn nếu Khách
hàng không thanh toán đầy đủ, đúng hạn nợ gốc vào Ngày đến hạn. Thời điểm
chuyển nợ gốc quá hạn là ngày tiếp theo của Ngày đến hạn. Sau khi chuyển nợ quá
hạn, Công ty sẽ thông báo cho Khách hàng về việc chuyển nợ quá hạn dưới một hoặc một số hình thức nêu tại Điều 18 [Thông
báo] của văn bản này, nội dung thông báo tối thiểu bao gồm: số dư nợ gốc bị quá
hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn, lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn. Việc thông báo của Công ty không ảnh hưởng đến việc tính
lãi trên dư nợ gốc quá hạn. Khách hàng phải chịu lãi theo lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn tính từ thời điểm chuyển nợ gốc quá
hạn, dù Khách hàng đã nhận được thông báo hay chưa.
2. Công ty sẽ chuyển nợ gốc quá hạn nếu
Khách hàng không thanh toán đầy đủ, đúng hạn nợ gốc theo Thông báo chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn. Thời điểm chuyển nợ gốc quá hạn là
thời điểm ghi trên thông báo của Công ty.
ĐIỀU 13.
CHẤM
DỨT CHO VAY, THU HỒI NỢ TRƯỚC HẠN
1. Công ty có quyền đơn phương chấm dứt
cho vay và thu hồi toàn bộ khoản nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp
thông tin sai sự thật, vi phạm quy định trong thỏa thuận cho vay và/hoặc hợp
đồng bảo đảm. Trừ trường hợp pháp luật có yêu cầu khác, các trường hợp sau đây
là vi phạm quy định trong thỏa thuận cho vay và/hoặc hợp đồng bảo đảm, và là
căn cứ để Công ty đơn phương chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn:
1.1. Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích
vay vốn theo cam kết,
hoặc Khoản
Vay được sử dụng cho mục đích trái pháp luật, hoặc việc tiếp tục cho vay dẫn đến Công ty vi phạm bất kỳ quy định pháp
luật nào;
1.2. Khách hàng và/hoặc Bên bảo đảm (nếu có) bị chết, tuyên bố chết, tuyên bố
mất tích, bị mất năng lực hành vi, bị hạn chế năng lực hành vi;
1.3. Khách hàng/Bên bảo đảm (là cá nhân) mất tích hoặc không liên lạc được từ
02 tháng trở lên; Bên bản đảm (là tổ chức) thay đổi người đại diện giao dịch
với LOTTE Finance, trụ sở, địa điểm liên lạc, điện thoại, fax, email mà không
thông báo cho LOTTE Finance dẫn đến không liên lạc được từ 02 tháng trở lên;
1.4. Bên bảo đảm (nếu có) là tổ chức bị giải thể, ngừng hoạt động, chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức, cổ phần hóa, thay đổi chủ sở
hữu, tài sản (giá trị tương ứng 30% vốn điều lệ trở lên) bị kê biên phong tỏa
hoặc dùng phần lớn tài sản (giá trị tương đương 70% vốn điều lệ trở lên) để góp
vốn, liên doanh, mua cổ phần…;
1.5. Bên bảo đảm (nếu có) là tổ chức có những thay đổi về: Người điều hành,
Người quản trị, giảm vốn Điều lệ, những thay đổi về môi trường kinh doanh… làm
ảnh hưởng đến khả năng thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng bảo đảm; Người điều
hành, Người quản trị của Bên bảo lãnh (nếu có) bị khởi tố;
1.6. Khách hàng/Bên bảo đảm có liên quan đến vụ kiện/vụ án mà theo nhận định
của LOTTE Finance là có ảnh hưởng lớn đến khả năng thực hiện nghĩa vụ của Khách
hàng và/hoặc Bên bảo đảm.
1.7. Khách hàng là cá nhân bị khởi tố hoặc bị mất khả năng lao động hoặc giảm
sút nghiêm trọng về sức khỏe, ly hôn, đi định cư nước ngoài;
1.8. Khách hàng chậm trả nợ từ 02 lần trở lên;
1.9. Khách hàng có bất kỳ khoản cấp tín dụng nào bị chuyển sang nợ xấu;
1.10. Khách hàng và/hoặc Bên bảo đảm (nếu có) không thực hiện mua bảo hiểm đầy
đủ, đúng hạn theo thỏa thuận;
1.11. Việc khai thác, sử dụng tài sản bảo đảm (nếu có) có nguy cơ làm huỷ hoại
hoặc giảm sút giá trị, và không được khắc phục đầy đủ, đúng hạn theo yêu cầu
của LOTTE Finance;
1.12. Xảy ra sự kiện bảo hiểm do tổn thất toàn bộ tài sản bảo đảm (nếu có);
tài sản bảo đảm (nếu có) bị hư hỏng, huỷ hoại, mất mát, giảm sút giá trị mà
Khách hàng/Bên bảo đảm không sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá
trị tương đương, hoặc bổ sung tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với
LOTTE Finance theo yêu cầu của LOTTE Finance;
1.13. Không bàn giao tài sản bảo đảm (nếu có) khi LOTTE Finance có yêu cầu bàn
giao.
1.14. Phần lớn tài sản của Khách hàng bị cầm giữ, phong tỏa, kê biên, thi hành
án, trưng thu, quốc hữu hóa.
1.15. Khách hàng và/hoặc Bên bảo đảm (nếu có) vi phạm nghĩa vụ, cam kết mà
không thể khắc phục được, hoặc đã được LOTTE Finance thông báo nhưng không khắc
phục đầy đủ, đúng hạn theo yêu cầu của LOTTE Finance;
1.16. Khách hàng và/hoặc Bên bảo đảm (nếu có) cung
cấp thông tin, tài liệu sai sự thật hoặc đưa ra tuyên bố, cam đoan, bảo đảm
không chính xác, không trung thực;
1.17. Tài liệu liên quan đến phương án vay vốn bị tuyên bố là bất hợp pháp,
mất hiệu lực.
1.18. Xảy ra Thay đổi bất lợi đáng kể;
1.19. Xảy ra trường hợp xử lý tài sản bảo đảm (nếu có);
1.20. Các trường hợp khác theo quy định pháp luật.
2.
Khi xảy ra bất kỳ sự kiện nào nêu trên, Khách hàng phải thông báo cho
Công ty trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày xảy ra sự kiện.
3.
Khi xảy ra một hoặc một số trường hợp nêu trên, Công ty có quyền lựa chọn
thời điểm thích hợp để quyết định chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn bằng
thông báo cho Khách hàng.
4.
Khi thực hiện chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn, Công ty phải thông
báo cho Khách hàng về việc chấm dứt cho vay, thu nợ trước hạn dưới một hoặc một
số hình thức nêu tại Điều 18 [Thông báo] của văn bản này với nội dung thông báo
tối thiểu bao gồm: thời điểm chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn, số dư nợ
gốc bị thu hồi trước hạn; thời hạn hoàn trả số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn,
thời điểm chuyển nợ quá hạn và lãi suất áp dụng đối với số dư nợ gốc bị thu hồi
trước hạn.
ĐIỀU 14.
BIỆN
PHÁP THU HỒI NỢ
1. Khách hàng đồng ý rằng Công ty được áp
dụng các biện pháp đôn đốc, thu hồi nợ, bao gồm các biện pháp sau:
a)
Gửi tin
nhắn và/hoặc gọi điện thoại, và/hoặc sử dụng các phương tiện khác để liên hệ
với Khách hàng để nhắc nợ, đôn đốc trả nợ; gửi thông báo bằng văn bản đến địa
chỉ cư trú của Khách hàng; và/hoặc nơi Khách hàng đang làm việc;
b)
Gửi tin
nhắn và/hoặc gọi vào các số điện thoại mà Khách hàng đã cung cấp để tìm kiếm sự
hỗ trợ về thông tin về Khách hàng hoặc hỗ trợ truyền đạt thông tin thanh toán
đến Khách hàng, phù hợp với thỏa thuận giữa các bên và quy định pháp luật, trên
cơ sở không trái ý muốn của người có số điện thoại này;
c)
Chuyển giao
yêu cầu thanh toán khoản nợ, thông tin về khoản nợ cho Bên thứ ba mà không cần
sự đồng ý của Khách hàng để thu nợ trong trường hợp Khách hàng phát sinh nợ quá
hạn;
d)
Trích tiền
từ tài khoản: Khách hàng đồng ý ủy quyền không hủy ngang cho Công ty được quyền
đề nghị các Tổ chức tín dụng nơi Khách hàng mở tài khoản trích tiền từ tài
khoản của Khách hàng để thanh toán nợ cho Công ty theo thủ tục phù hợp với quy
định của Tổ chức tín dụng đó;
e)
Khấu trừ
tại nguồn đối với các khoản thu nhập của Khách hàng tại Công ty, hoặc tại Đơn
vị chi trả thu nhập khác nếu Công ty và Đơn vị chi trả thu nhập có thỏa thuận;
f) Nếu Khách hàng có nguồn thu tại LOTTE Finance, Khách hàng đồng ý LOTTE
Finance được quyền đối trừ nghĩa vụ hoặc tự động hạch toán thu nợ trực tiếp từ
nguồn thu của Khách hàng tại LOTTE Finance mà không cần phải có thêm thủ tục
nào khác.
g)
Xử lý tài
sản bảo đảm và/hoặc tài sản nào khác của Khách hàng và thực hiện theo thủ tục
cần thiết theo quy định pháp luật để thu hồi các khoản nợ quá hạn;
h)
Thực hiện
thủ tục và nhận các khoản thanh toán từ công ty bảo hiểm, bên bán hàng hóa/dịch
vụ, bên thứ ba.
i)
Thực hiện
các biện pháp khác theo thỏa thuận với Khách hàng;
j)
Thực hiện
các thủ tục tố tụng theo quy định của pháp luật.
2. Công ty chỉ thực hiện đôn đốc, nhắc nợ
trong khoảng thời gian pháp luật cho phép và không được sử dụng biện pháp thu
nợ, nhắc nợ trái quy định pháp luật.
3. Trường hợp Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ trả nợ, thì ngoài các biện pháp xử lý để thu hồi nợ, Khách
hàng đồng ý cho phép LOTTE Finance thông báo công khai về việc vi phạm nghĩa vụ
trả nợ của Khách hàng.
ĐIỀU 15.
PHẠT
VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
1. Trường hợp Khách hàng thay đổi địa chỉ
email, hoặc điện thoại, hoặc địa chỉ thường trú/tạm trú, hoặc địa chỉ nơi làm
việc mà không thông báo cho Công ty trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
có thay đổi, Khách hàng phải chịu phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 8% trên dư nợ gốc
còn lại đối với mỗi vi phạm.
2. Trường hợp Khách hàng cung cấp thông
tin sai sự thật, hoặc có vi phạm khác (trừ vi phạm nghĩa vụ thanh toán nợ gốc,
lãi vay đã phải chịu lãi suất quá hạn, và vi phạm theo điểm a nêu trên), Khách
hàng phải chịu phạt vi phạm bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.
3. Việc phạt vi phạm nêu trên là không ảnh
hưởng đến quyền chấm dứt cho vay, thu nợ trước hạn của Công ty theo văn bản
này.
4. Trường hợp Công ty vi phạm Hợp Đồng,
Công ty phải chịu phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp Đồng bị
vi phạm.
5. Ngoài việc phạt vi phạm nêu trên, Bên
vi phạm còn phải bồi thường cho Bên bị vi phạm toàn bộ thiệt hại, chi phí, phí
tổn phát sinh. Bên vi phạm phải chịu các chi phí tố tụng như Phí trọng tài/Phí,
lệ phí tòa án; Phí, lệ phí thi hành án, và các chi phí khác có liên quan;
Trường hợp chi phí này đã được Bên bị vi phạm tạm ứng/thanh toán trước, Bên vi
phạm có trách nhiệm bồi thường, hoàn trả các chi phí này cho Bên bị vi phạm.
ĐIỀU 16.
QUYỀN,
NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM KHÁCH HÀNG
1.
Khách hàng được Công ty giải ngân cho vay theo thỏa thuận,
2. Khách hàng được xem xét miễn, giảm phí,
lãi vay nếu thuộc các trường hợp theo quy định của Công ty,
3.
Khách hàng cam kết:
a)
Tất cả
những thông tin trong hồ sơ vay (số định danh cá nhân, thu nhập, số điện thoại, địa chỉ, người tham
chiếu, …) là hoàn toàn chính xác và chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật nếu thông tin là không đúng. Khách hàng phải thông báo cho Công ty nếu Khách hàng có bất kỳ sự
thay đổi nào về các thông tin đã cung cấp trong toàn bộ thời gian vay vốn;
b)
Thông báo,
đăng ký thay đổi, cập nhật kịp thời, đầy đủ thông tin về giấy tờ tùy thân
(chứng minh nhân dân/căn cước công dân/căn cước) địa chỉ email, hoặc điện
thoại, hoặc địa chỉ thường trú/tạm trú, hoặc địa chỉ nơi làm việc với LOTTE
Finance;
c)
Ưu tiên trả nợ
cho Công ty trước trong trường hợp Khách hàng có nhiều khoản vay/ khoản nợ ở
nhiều tổ chức tín dụng, tổ chức/cá nhân khác.
d)
Chịu các chi
phí tố tụng như quy định tại khoản 5 Điều 15 [Phạt vi phạm và bồi thường thiệt
hại] của Văn bản này.
4. Khách hàng cam đoan và bảo đảm rằng Khách
hàng có đủ thẩm quyền, quyền hạn để ký kết và thực hiện Hợp Đồng này và hợp
đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ có liên quan, bao gồm cả việc đã được sự chấp
thuận của vợ/chồng Khách hàng. Khách hàng bảo đảm rằng các khoản tiền mà Khách
hàng thanh toán cho Công ty là hợp pháp, hợp lệ, được phép sử dụng để trả nợ
vay. Khách hàng sẽ tự chịu trách nhiệm nếu có tranh chấp với người khác liên
quan đến khoản tiền đã thanh toán cho Công ty,
5. Khách hàng có trách nhiệm phối hợp với
Công ty và cung cấp các thông tin, dữ liệu, tài liệu liên quan đến khoản vay
để Công ty thực hiện thẩm định và quyết định cho vay, kiểm tra, giám sát
việc sử dụng vốn vay và trả nợ của Khách hàng, bao gồm nhưng không giới hạn
thông tin về mục đích sử dụng vốn hợp pháp, khả năng tài chính của khách hàng,
thông tin về người có liên quan của khách hàng.
6. Khách hàng có trách nhiệm bảo mật mã
nhận tiền, mã xác thực, mật khẩu mà Công ty cung cấp cho Khách hàng tùy từng
thời điểm. Khách hàng chịu mọi rủi ro, tổn thất và Công ty sẽ không có khả năng
hỗ trợ cho Khách hàng trong trường hợp Khách hàng làm lộ các thông tin này.
7. Khách hàng có nghĩa vụ sử dụng vốn vay
đúng mục đích đã cam kết, hoàn trả nợ gốc, lãi, phí đầy đủ, đúng hạn theo thỏa
thuận.
8. Khách hàng phải báo cáo việc sử dụng
vốn vay, và cung cấp tài liệu, dữ liệu chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục
đích theo yêu cầu của Công ty.
9. Khách hàng không được chuyển nhượng
quyền, nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng cho bất kỳ bên nào khác.
10. Khách hàng phải hoàn trả lại cho Công ty số tiền được nhận do nhầm lẫn, lỗi hệ thống
của LOTTE Finance hoặc bên thứ ba. Trong trường hợp không hoàn trả hoặc chậm
hoàn trả, Khách hàng phải sẽ phải chịu trách nhiệm về hình sự/dân sự, và phải
trả lãi đối với khoản tiền chậm
hoàn trả với lãi suất cao nhất theo quy định pháp luật.
11. Khách hàng phải trả nợ đầy
đủ, đúng hạn; phải trả nợ trước hạn một phần hoặc toàn bộ theo yêu cầu của
LOTTE Finance nếu phát sinh trường hợp phải trả nợ trước hạn theo Hợp đồng
này.
12. Khách hàng phải thanh
toán phí, lệ phí phát sinh từ việc sử dụng dịch vụ của bên thứ ba như lệ phí
công chứng, phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí thẩm định hoặc định giá tài sản
bảo đảm, phí dịch thuật, phí đăng báo, … Khách hành chịu phí chuyển tiền liên
quan tới bất kỳ khoản thanh toán nào. Khách hàng phải chịu các nghĩa vụ tài
chính liên quan đến việc chậm trễ bất kỳ khoản phí, lệ phí nào.
13. Khách hàng phải thông báo cho LOTTE
Finance trước ít nhất 05 ngày làm việc, khi phát sinh các sự
kiện sau:
a)
Tài sản bảo
đảm (nếu có) không còn hoặc không còn đủ giá trị bảo đảm cho khoản vay;
b)
Có nguy cơ
mất khả năng thanh toán hoặc phát sinh các sự kiện khác ảnh hưởng đến tình hình
tài chính, tài sản và khả năng trả nợ của Khách hàng.
14. Khách hàng phải cùng với Bên bảo đảm
(nếu có) liên đới thực hiện các nghĩa vụ tại hợp đồng bảo đảm.
15. Trường hợp được giải ngân trực tiếp cho
Khách hàng, Khách hàng phải cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng từ thanh
toán theo quy định của Công ty để
được Công ty giải ngân trực tiếp
cho khách hàng thông qua việc sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt. Khách hàng chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực
của các thông tin, tài liệu và chứng từ cung cấp cho Công ty. Khách hàng cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước về vay vốn giải ngân trực tiếp cho Khách hàng và
quy định về thanh toán không dùng tiền mặt.
16. Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo
thỏa thuận và quy định pháp luật.
ĐIỀU 17.
QUYỀN,
NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM CÔNG TY
1. Công ty phải giải ngân cho vay theo
đúng thỏa thuận,
2. Công ty được hoàn trả gốc, được hưởng
lãi, và được nhận thanh toán các khoản tiền khác theo thỏa thuận,
3. Công ty được sử dụng quyền tài sản phát
sinh từ Hợp Đồng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ, mà không cần phải có sự
đồng ý của Khách hàng phù hợp với quy định pháp luật về biện pháp bảo đảm,
4. Công ty được bán nợ, chuyển giao quyền,
nghĩa vụ cho bên thứ ba mà không cần sự đồng ý của Khách hàng trong trường hợp
xử lý nợ hoặc mua bán nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước,
5. Công ty có quyền, nghĩa vụ kiểm tra, giám
sát việc sử dụng vốn vay; có quyền yêu cầu khách hàng việc sử dụng vốn vay và
cung cấp tài liệu, dữ liệu chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích.
6. Công ty phải bảo
đảm an toàn, bí mật thông tin của Khách hàng. Công ty chỉ được chuyển giao
thông tin của Khách hàng theo thỏa thuận với Khách hàng hoặc pháp luật có quy định.
7. Công ty thực hiện
việc giải quyết các góp ý, phản ánh, khiếu nại của Khách hàng thông qua văn bản,
phương tiện điện tử, tổng đài điện thoại theo quy định pháp luật và quy định nội
bộ của LOTTE
Finance.
8. Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo
thỏa thuận và quy định pháp luật.
ĐIỀU 18.
THÔNG
BÁO
1.
Tất cả các thông báo, trao đổi giữa Công ty và
Khách hàng liên quan đến Hợp Đồng có thể được thực hiện thông qua một hoặc một
số các hình thức sau: điện thoại; tin nhắn (SMS, ZMS, …); thư điện tử; bằng văn
bản giấy gửi đến địa chỉ của các bên; thông qua các ứng dụng điện thoại thông
minh do Công ty xây dựng hoặc do đối tác của LOTTE Finance xây dựng cho phép Khách hàng tải về và sử dụng
trên điện thoại; Tin nhắn được gửi qua ứng dụng mạng xã hội từ tài khoản chính
thức của Công ty đến tài khoản mạng xã hội tương ứng của Khách hàng; hoặc các
hình thức khác theo thỏa thuận tại Điều Kiện Riêng.
2.
Thông báo được xem là đã nhận khi cuộc gọi tới
Khách hàng thành công; Tin nhắn, Thư điện tử đã được gửi thành công. Thông báo
bằng văn bản giấy được xem là đã nhận vào ngày làm việc thứ 03 (ba) kể từ ngày
thông báo đó được giao cho đơn vị chuyển phát thư. Trường hợp thông báo công bố
trên Website Công ty (thông tin chung), thông báo được xem là đã nhận khi đã được
công bố công khai.
3.
Thông tin, địa chỉ để Khách hàng nhận thông báo từ
Công ty là địa chỉ thư điện tử, điện thoại, địa chỉ thường trú/tạm trú, địa chỉ
nơi làm việc, địa chỉ liên hệ, … được nêu tại mục Bên vay của Điều Kiện Riêng,
và/hoặc thông tin tại đơn đăng ký, và các thông báo của Khách hàng về việc thay
đổi thông tin (nếu có). Trước khi ký hợp đồng/thỏa thuận, Khách hàng phải kiểm
tra kỹ các thông tin, địa chỉ để đảm bảo có thể nhận được thông báo của Công ty.
Nếu Khách hàng có thay đổi thông tin, địa chỉ nhận thông báo thì Khách hàng phải
thông báo cho Công ty trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có thay
đổi. Thông báo, giao dịch bằng phương thức điện tử (bao gổm nhưng không giới hạn:
thư điện tử, tin nhắn, thông điệp dữ liệu, …) cũng được xem là Thông báo, giao
dịch bằng văn bản, và có giá trị tương đương như văn bản giấy.
4.
Công ty có thể sử dụng dữ liệu từ hệ thống của
Công ty để lập các thông báo gửi cho Khách hàng. Khách hàng đồng ý rằng thông
báo là hợp lệ ngay cả khi thông tin về tên, địa chỉ, hoặc nội dung khác bằng tiếng
Việt không dấu, và/hoặc thông báo không cần chữ ký, con dấu của Công ty. Khách
hàng cần liên hệ ngay với Trung tâm Chăm sóc Khách hàng (1900 6866/ +84 24 7302 0202 hoặc cskh@lottefinance.vn)
của Công ty nếu có bất kỳ thắc mắc nào về các thông báo này.
5.
Khách hàng đồng ý rằng Trung tâm Chăm sóc Khách
hàng của Công ty có thể xác thực Khách hàng thông qua số điện thoại/email đã
đăng ký; hoặc thông qua câu hỏi về tên, số chứng minh nhân dân/căn cước công
dân/hộ chiếu, và các thông tin khác (nhưng không bắt buộc). Khách hàng sẽ chịu
mọi rủi ro khi Công ty đã thực hiện giao dịch trên cơ sở đã xác thực theo quy định
này. Công ty sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp thực hiện giao dịch mà không
xác thực Khách hàng đúng quy định.
ĐIỀU 19.
THÔNG
TIN KHÁCH HÀNG
1.
Căn cứ quy định của Chính phủ
về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng và các quy định pháp luật khác
liên quan, LOTTE Finance và Khách hàng thỏa thuận về việc cung cấp thông tin tín dụng cho công
ty thông tin tín dụng như sau:
(i)
Khách hàng đồng ý
cho LOTTE Finance cung cấp thông tin tín dụng của khách hàng tại LOTTE
Finance cho công ty thông tin tín dụng mà LOTTE Finance là tổ chức
tham gia, và/hoặc dự kiến là tổ chức tham gia.
(ii)
Tại thời điểm này, LOTTE
Finance đã thông báo với khách hàng thông tin của Công ty Thông tin tín dụng
bao gồm:
- Tên công
ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG TIN TÍN DỤNG VIỆT NAM (PCB)
- Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp: số 0102547296
- Đăng ký lần
đầu: ngày 27/11/2007
Trường hợp có
thay đổi, bổ sung, LOTTE Finance thông báo với Khách hàng thông tin về công ty
thông tin tín dụng trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày LOTTE
Finance cam kết cung cấp thông tin tín dụng với một công ty thông tin tín dụng.
2.
Nội dung thông tin tín dụng được
cung cấp cho công ty thông tín dụng bao gồm toàn bộ dữ liệu, số liệu, dữ kiện
liên quan của Khách hàng tại LOTTE Finance và việc thực hiện cung cấp
thông tin tín dụng của LOTTE Finance cho công ty thông tín dụng đảm bảo
phù hợp với quy định của Chính phủ về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín
dụng và các quy định pháp luật khác liên quan.
3.
Trong trường hợp công ty thông
tín dụng bị thu hồi Giấy chứng nhận, LOTTE Finance sẽ ngừng cung cấp thông
tin tín dụng của Khách hàng cho công ty thông tín dụng và Khách hàng đồng ý
thông tin tín dụng của Khách hàng tại công ty thông tín dụng được xử lý theo
quy định của Chính phủ về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng. LOTTE
Finance có trách nhiệm thông báo với Khách hàng về việc xử lý thông tin tín dụng
của khách hàng trong thời hạn tối đa 10 (mười) ngày làm việc, kể từ
ngày LOTTE Finance nhận được thông báo của công ty thông tín dụng về phương án
xử lý thông tin tín dụng.
4. Khách hàng
đồng ý rằng LOTTE Finance có thể thực hiện thông báo tại Điều này bằng phương
thức công bố trên website của LOTTE Finance hoặc thư điện tử hoặc tin nhắn hoặc
phương thức khác mà LOTTE Finance thấy rằng phù hợp.
5. Khách hàng đồng ý cho phép LOTTE
Finance được cung cấp thông tin về Khách hàng và thông tin khác liên quan đến Khoản Vay trong phạm
vi thích hợp cho các mục đích: (i) phục vụ việc đánh giá tín dụng, xác minh công việc,
xác minh thu nhập, xác minh địa chỉ, số điện thoại, thực hiện hợp đồng với
Khách hàng, (ii) thu hồi nợ, bán nợ/chuyển quyền, nghĩa vụ cho bên thứ ba trong
trường hợp xử lý nợ hoặc mua bán nợ theo quy định pháp luật, (iii) cung cấp cho
luật sư, kiểm toán, chuyên gia tư vấn, chủ sở hữu của LOTTE Finance, tổ chức/cá
nhân đã giới thiệu Khách hàng cho LOTTE Finance, các tổ chức cung cấp dịch vụ
cho LOTTE Finance để kiểm thử/phân tích/huấn luyện dịch vụ, và các đơn vị thuê
ngoài của LOTTE Finance miễn là những người này phải có cam kết bảo mật thông
tin, (iv) để in ấn, chuyển phát tài liệu đến Khách hàng, (v) cung cấp cho nhà mạng,
tổ chức công nghệ thông tin, viễn thông, bảo hiểm, thu hộ, chi hộ, trung gian
thanh toán, (vi) cung cấp cho tổ chức khác mà LOTTE Finance có hợp tác nhằm
cung cấp các tiện ích, tính năng, chương trình giảm giá, các ưu đãi, khuyến mại,
…, (vii) cung cấp cho bất kỳ người thừa kế nào của Khách hàng để giải quyết thủ
tục thừa kế, (viii) để LOTTE Finance thực
hiện quyền sử dụng quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng để bảo đảm việc thực hiện
nghĩa vụ, đăng ký giao dịch bảo đảm, (ix) xác minh vi phạm pháp luật, tố giác,
báo tin tội phạm, phục vụ hoạt
động tố tụng, phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố (x) công khai thông tin để trả lời
cho khiếu nại/phản hồi tiêu cực của Khách hàng trên mạng xã hội/phương tiện
truyền thông, (xi) truy dấu khách hàng để thu hồi nợ, (xii) các trường hợp khác
được Khách hàng đồng ý hoặc pháp luật có quy định. Khách hàng cũng đồng ý cho
phép nhà mạng, tổ chức công nghệ thông tin, viễn thông, và tổ chức, cá nhân
liên quan cung cấp thông tin về Khách hàng cho LOTTE Finance phù hợp với quy định
tại Điều này.
6. LOTTE Finance có trách nhiệm bảo mật
thông tin khách hàng theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 20.
BẢO
HIỂM
1. Khách hàng đồng ý và xác nhận rằng việc đăng ký
vay để mua bảo hiểm là xuất phát từ nhu cầu của Khách hàng, và không phải là
điều kiện để vay. LOTTE Finance không cho phép
nhân viên LOTTE Finance gắn việc bán sản phẩm bảo hiểm với việc cung ứng sản
phẩm, dịch vụ của LOTTE Finance dưới mọi hình thức.
2. Khách hàng đồng ý Công ty là người thụ
hưởng bảo hiểm duy nhất theo Hợp đồng bảo hiểm và Công ty được toàn quyền yêu
cầu thanh toán tiền bảo hiểm, nhận tiền bảo hiểm.
3. Trường hợp Công ty không thể là người
thụ hưởng bảo hiểm do quy định pháp luật, Khách hàng đồng ý toàn bộ quyền, lợi
ích phát sinh từ Hợp đồng bảo hiểm được dùng để bảo đảm cho toàn bộ nghĩa vụ
của Khách hàng tại Công ty. Khách hàng đồng ý ủy quyền không hủy ngang cho Công
ty được yêu cầu thanh toán tiền bảo hiểm, được nhận tiền bồi thường bảo hiểm.
Thời hạn ủy quyền kéo dài đến khi Khách hàng hoàn thành mọi nghĩa vụ đối với
Công ty và Khoản Vay đã được tất toán.
4. Khách hàng đồng ý rằng Công ty được giữ
Hợp đồng bảo hiểm, chứng từ thanh toán phí bảo hiểm, nếu Công ty thấy cần
thiết.
5.
Khách hàng không được sửa đổi, chấm dứt, chuyển nhượng, miễn trừ, hủy bỏ
Hợp đồng bảo hiểm, thực hiện biện pháp bảo đảm bằng Hợp đồng bảo hiểm/quyền
nhận tiền bảo hiểm, hoặc bất kỳ giao dịch nào khác mà có thể ảnh hưởng đến
quyền nhận thanh toán tiền bảo hiểm của Công ty. Trường hợp Bên Vay có ký Phụ
luc/Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng bảo hiểm, thì phải được sự đồng ý của
LOTTE Finance và phải giao giấy tờ này cho LOTTE Finance.
6.
Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, các khoản thanh toán từ Công ty Bảo hiểm được
sử dụng để thanh toán như trường hợp trả nợ trước hạn (nếu chưa phát sinh nợ quá hạn), hoặc thực hiện thu nợ quá hạn theo quy
định của Công ty.
ĐIỀU 21.
ĐIỀU
KHOẢN THỰC HIỆN KHI MUA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
1. Trước khi Công ty giải ngân cho vay, Khách hàng
phải thanh toán đầy đủ khoản trả trước cho Bên bán/Bên cung ứng dịch vụ khi mua
hàng hóa, dịch vụ (nếu có). Khách hàng đồng ý để Công ty giải ngân cho vay bằng
thanh toán trực tiếp phần còn lại của giá bán hàng hóa, phí dịch vụ cho Bên
bán/Bên cung ứng dịch vụ. Công ty không có bất kỳ nghĩa vụ nào liên quan đến
giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ trừ nghĩa vụ giải ngân thanh toán nêu trên.
2.
Trong trường hợp hàng hóa có đăng ký, Khách hàng đồng ý cung cấp Giấy
đăng ký cho Công ty trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi được giải ngân
và nhận hàng hóa.
3.
Trường hợp Công ty nhận giữ Giấy đăng ký, Khách hàng được cung cấp một
Giấy biên nhận gửi giữ Giấy đăng ký. Khách hàng được cung cấp bản sao công
chứng/chứng thực của Giấy đăng ký khi Khách hàng có yêu cầu nhưng phải chịu phí
công chứng/chứng thực, chuyển phát giấy tờ. Trường hợp cơ quan nhà nước yêu cầu
xuất trình Giấy đăng ký, Công ty sẽ có trách nhiệm phối hợp với Khách hàng để
giải quyết, nhưng các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước do Khách hàng chịu.
Khách hàng đồng ý trả nợ trước hạn theo thỏa thuận tại Hợp Đồng hoặc chấp nhận
lãi suất cao hơn theo thông báo của Công ty trong trường hợp Khách hàng đưa ra
yêu cầu Công ty giao trả Giấy đăng ký trong khi Khách hàng vẫn chưa hoàn thành
mọi nghĩa vụ đối với Công ty. Sau khi Khách hàng hoàn thành mọi nghĩa vụ đối
với Công ty, Giấy đăng ký được hoàn trả lại cho Khách hàng.
4.
Khách hàng phải giữ gìn hàng hóa trong điều kiện tốt nhất và phải thông
báo ngay cho Công ty nếu hàng hóa hư hỏng hoặc bị mất. Khách hàng không được
thực hiện bất cứ giao dịch chuyển quyền sở hữu hoặc biện pháp đảm bảo nào liên
quan đến hàng hóa nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Công ty.
5.
Khách hàng cam kết sẽ thông báo cho Công ty nếu hàng hóa lỗi và Khách
hàng được quyền đổi trả hàng hóa trong thời hạn bảo hành.
6.
Khách hàng cam kết đem hàng hóa này (gồm cả các tài sản khác gắn liền
với hàng hóa mà Khách hàng sửa chữa, bổ sung thêm sau này, nếu có) làm tài sản
bảo đảm cho toàn bộ nghĩa vụ của Khách hàng đối với Công ty ngay khi Công ty có
yêu cầu.
7.
Nếu Khách hàng phát sinh nợ quá hạn, Công ty có quyền xử lý hàng hóa và
tài sản khác gắn liền với hàng hóa để thu nợ. Khách hàng phải giao hàng hóa,
tài sản gắn liền với hàng hóa, cùng tất cả các giấy tờ liên quan (nếu có) theo
thông báo xử lý hàng hóa để thu nợ của Công ty. Công ty có quyền bán hàng hóa
và tài sản gắn liền với hàng hóa để thu nợ. Đối với hàng hóa có đăng ký, Khách
hàng phải phối hợp với Công ty để bán hàng hóa và tài sản gắn liền với hàng
hóa. Khoản tiền thu được từ việc bán hàng hóa và tài sản gắn liền với hàng hóa,
sau khi trừ đi các khoản thuế
phải nộp, chi phí bảo quản, định giá và bán tài sản, và các chi phí cần thiết
khác có liên quan, được dùng để khấu trừ các khoản nợ
còn tồn đọng, và trả phần còn lại (nếu có) cho Khách hàng. Nếu các khoản thu
không đủ để chi trả hết các khoản nợ còn tồn đọng, Khách hàng có nghĩa vụ thanh
toán khoản nợ còn lại cho Công ty.
8.
Trường hợp vay vốn trả góp phí dịch vụ hoặc trường hợp hoàn/hủy hợp đồng
mua bán hàng hóa/dịch vụ, Khách hàng đồng ý rằng Công ty có toàn quyền xử lý
đối với khoản tiền hoàn phí dịch vụ, hoàn tiền mua bán hàng hóa/dịch vụ từ Bên
cung ứng hàng hóa, dịch vụ để thu nợ.
ĐIỀU 22.
BIỆN
PHÁP BẢO ĐẢM
1.
Tài sản bảo đảm hoặc cam kết bảo lãnh: được nêu tại Điều Kiện Riên và các hợp đồng, thỏa thuận khác giữa bên
bảo đảm và LOTTE Finance.
2.
Khách hàng tại đây đồng ý rằng toàn
bộ các tài sản hình thành từ vốn vay của LOTTE Finance và nguồn thu/quyền
lợi/lợi ích phát sinh từ các tài sản này là được sử dụng đảm bảo cho mọi nghĩa
vụ trả nợ của Khách hàng tại LOTTE Finance.
3.
Trường hợp Khách hàng có biện pháp bảo đảm khác trước hoặc sau thời điểm ký
Hợp đồng này thì biện pháp bảo đảm đó cũng được dùng để bảo đảm cho nghĩa vụ của
Hợp đồng này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
4.
Ngoài tài sản bảo đảm nêu trên, Khách hàng cam kết dùng toàn bộ tài sản hợp
pháp của mình làm tài sản bảo đảm cho toàn bộ các nghĩa vụ trả nợ tại LOTTE
Finance khi LOTTE Finance có yêu cầu.
5.
Trường hợp loại tiền được cấp tín dụng khác với loại tiền được dùng để xác
định giá trị tài sản bảo đảm và/hoặc giá trị nghĩa vụ được bảo đảm thì tỷ giá
ngoại tệ và/hoặc giá mua bán vàng quy đổi để xác định tỷ lệ giữa số tiền cấp
tín dụng với giá trị tài sản bảo đảm là tỷ giá do LOTTE Finance lựa chọn.
6.
Nếu tài sản bảo đảm bị mất mát, hư hỏng, suy giảm giá trị hoặc có sự biến động
về tỷ giá ngoại tệ và/hoặc giá mua bán vàng dẫn đến việc không đảm bảo tỉ lệ dư
nợ trên giá trị tài sản bảo đảm theo quy định của LOTTE Finance, LOTTE Finance có quyền:
a) Không tiếp tục giải ngân/cấp tín dụng khác, hoặc
b)
Yêu cầu bổ sung tài sản bảo đảm, hoặc
c)
Thu hồi nợ trước hạn.
7.
Trường hợp Hợp đồng bảo đảm được hiệu chỉnh (sửa đổi, bổ sung, ký lại, công
chứng lại, đăng ký lại…) thì các bên không cần phải ký thêm Phụ lục của Hợp đồng
cho vay. Hợp đồng bảo đảm sau khi hiệu chỉnh tiếp tục đảm bảo cho các nghĩa vụ
của Khách hàng theo Hợp đồng cho vay.
8.
Nếu phát sinh nợ quá hạn, hoặc không bổ sung tài sản bảo đảm theo yêu cầu của
LOTTE Finance, hoặc trường hợp khác theo Hợp đồng bảo đảm, Khách hàng đồng ý để
LOTTE Finance toàn quyền định đoạt, xử lý tài sản bảo đảm.
9.
Trong trường hợp có bất kỳ khoản nợ nào không được bảo đảm bằng tài sản,
Khách hàng cam kết:
a) Bổ sung các biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo
yêu cầu của LOTTE Finance nếu vi phạm các cam kết với LOTTE Finance.
b)
Trả nợ trước hạn cho LOTTE Finance trong trường hợp không thực hiện được các biện
pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu của LOTTE Finance.
c) Đồng ý để LOTTE Finance xử lý bất cứ tài sản nào
thuộc sở hữu của Khách hàng để thu hồi nợ.
10.
Mua bảo hiểm cho Tài sản bảo đảm (“TSBĐ”):
a)
Bên Vay
phải mua và chịu chi phí mua bảo hiểm đối với TSBĐ và chuyển quyền thu hưởng cho LOTTE Finance. LOTTE Finance là
người thụ hưởng đầu tiên và duy nhất.
b)
TSBĐ phải được mua bảo hiểm trong suốt thời hạn bảo đảm. Trường hợp hợp đồng
bảo hiểm có thời hạn bảo hiểm ngắn hơn thời hạn bảo đảm thì Bên Vay phải mua bổ
sung trước thời điểm hết hạn bảo hiểm tối thiểu 15 ngày với thời hạn bảo hiểm
mới tối thiểu là 01 năm và phải bổ sung chứng từ của việc bảo hiểm mua bổ sung
(bao gồm nhưng không giới hạn bản gốc các giấy tờ: Hợp đồng bảo hiểm, phụ lục
hợp đồng bảo hiểm (nếu có), giấy chứng nhận bảo hiểm, thỏa thuận chuyển quyền
thụ hưởng cho LOTTE Finance, hóa đơn thanh toán phí bảo hiểm, chứng từ thanh
toán phí bảo hiểm) cho LOTTE Finance trước ngày hết hạn bảo hiểm. Bên Vay phải chủ động mua bổ sung bảo hiểm,
không phụ thuộc vào việc LOTTE Finance có nhắc mua bảo hiểm bổ sung hay
không.
c)
Các quy
định tại Điều 20 [Bảo hiểm] cũng được áp dụng đối với mua bảo hiểm cho Tài sản
bảo đảm theo Điều này.
11.
Trường hợp Bên Vay từ chối mua bổ sung bảo hiểm hoặc có bất kỳ vi phạm nào
liên quan đến cam kết mua bảo hiểm theo khoản 10 Điều này và/hoặc Điều 20 [Bảo
hiểm] và/hoặc điều kiện về mua bảo hiểm đối
với tài sản bảo đảm tại Điều Kiện Riêng, Bên Vay đồng ý rằng LOTTE Finance
toàn quyền lựa chọn áp dụng các biện pháp sau đây:
a) LOTTE Finance tự động trích thu tiền từ tài khoản
thanh toán của Bên Vay hoặc ưu tiên thu tiền từ bất kỳ khoản thanh toán của Bên
Vay cho LOTTE Finance và sử dụng số tiền này để mua bảo hiểm cho TSBĐ.
b) LOTTE Finance được tự động thanh toán tiền mua bảo
hiểm cho TSBĐ và số tiền này được ghi nhận là số tiền giải ngân của một khoản
vay của Bên vay đối với LOTTE Finance, với các điều kiện vay như sau:
b1)
Lãi suất (R): bằng (=) lãi suất quy định tại Điều Kiện Riêng, tại
thời điểm LOTTE Finance chuyển tiền thanh toán phí bảo hiểm.
b2)
Số tiền vay (P): Số tiền mà LOTTE Finance đã thanh toán cho Công
ty /Đại lý bảo hiểm.
b3)
Số kỳ trả nợ (N): 12 kỳ.
b4)
Số tiền phải trả hàng tháng: Được tính theo khoản 1 Điều 8 [Số tiền phải trả
hàng tháng]
b5)
Ngày phải trả hàng tháng: Giống khoản vay quy định tại Điều Kiện Riêng.
b6)
Ngày phải trả kỳ đầu tiên: Ngày phải trả hàng tháng tại tháng liền ngay sau
tháng mà LOTTE Finance thanh toán cho Công ty /Đại lý bảo hiểm.
b7)
Số tiền phải trả kỳ cuối cùng (=) Toàn bộ số tiền gốc còn lại (+) Lãi phát sinh
trên nợ gốc kỳ cuối cùng (+) các khoản phải trả khác.
b8)
Các điều kiện khác: Giống khoản vay quy định tại Điều Kiện Riêng.
Để không hiểu nhầm, Bên B cam kết nhận nợ và trả nợ đối với khoản vay này,
mà không cần phải ký thêm văn bản nhận nợ hay giấy tờ nào khác.
c) LOTTE Finance điều chỉnh tăng lãi suất cho vay của
khoản vay thêm 2%/năm từ thời điểm hết
hạn bảo hiểm đến hết kỳ trả nợ kế tiếp của ngày LOTTE Finance nhận được chứng từ
bảo hiểm đầy đủ theo đúng quy định.
d) Yêu cầu Bên Vay phải chịu phạt vi phạm bằng 08% dư nợ gốc còn lại tại thời điểm xảy
ra hành vi vi phạm. LOTTE Finance sẽ thu nợ theo thứ tự ưu tiên: Tiền phạt vi
pham thu trước, nợ lãi, nợ gốc thu sau. Bên Vay chịu trách nhiệm về nợ quá hạn
phát sinh nếu khoản tiền còn lại không đủ thanh toán nợ gốc, nợ lãi đến hạn.
12.
Đối với trường hợp tại điểm a) và điểm b) khoản 11 Điều này, LOTTE Finance
được tự lựa chọn Công ty bảo hiểm và quyết định phí bảo hiểm, thời hạn bảo hiểm
và tất cả các vấn đề liên quan khi mua bảo hiểm.
13.
Đối với trường hợp tại điểm c) hoặc điểm d) khoản 11 Điều này, Bên Vay vẫn
không được xem là đã khắc phục cam kết mua bảo hiểm theo Hợp đồng này. LOTTE
Finance giữ quyền chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn, xử lý TSBĐ tại bất kỳ
thời điểm nào, nếu thấy cần thiết.
ĐIỀU 23.
PHÒNG,
CHỐNG GIAN LẬN
1.
Công ty coi trọng uy tín của mình; coi
trọng việc giữ gìn đạo đức kinh doanh, trung thực và đáng tin cậy về tài chính.
2.
Công ty thực hiện minh bạch thông tin
sản phẩm, phí, lãi suất áp dụng đối với Khách hàng thông qua website, tại các địa
điểm giao dịch của Công ty, và qua Trung tâm Chăm sóc Khách hàng. Khách hàng cần tiếp cận các kênh thông
tin chính thức của Công ty để có thông tin đầy đủ, xác thực.
3.
Ngoài các mức phí đã quy định tại Hợp Đồng và/hoặc biểu
phí của Công ty, hoặc các chi phí, phạt theo thỏa thuận chính thức bằng văn bản
giữa Công ty và Khách hàng, Công ty không cho phép nhân viên của Công ty yêu cầu
Khách hàng thanh toán thêm bất kỳ chi phí nào khác.
4.
Người được phép bán hàng, tư vấn sản phẩm của Công ty phải
tuân thủ quy định về trang phục, đeo thẻ. Khách hàng cần phản ánh ngay cho Công
ty trong trường hợp có gian lận, giả mạo.
5.
Khách hàng phải cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực cho
Công ty và phải chịu trách nhiệm về các thông tin, tài liệu, dữ liệu mà mình
cung cấp. Khách hàng không được tự mình hoặc nghe theo xúi giục của người khác
để che giấu, thiếu trung thực khi cung cấp thông tin cho Công ty. Công ty sẽ thực
hiện các biện pháp xử lý nghiêm khắc nhất đối với các hành vi hoặc thủ đoạn thiếu
trung thực hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ, chính xác.
6.
Khách hàng không được, dù là tự nguyện hay được gợi ý, gạ
gẫm từ bất kỳ người nào, thực hiện việc hối lộ và/hoặc chi tiền hoa hồng và/hoặc
tặng quà (dưới hình thức vật chất hoặc phi vật chất) và/hoặc dành đối xử đặc biệt
đối với bất kỳ nhân viên nào của Công ty hoặc gia đình/người thân của người đó.
Khách hàng cam kết không có bất kỳ thỏa thuận hoặc giao dịch riêng nào với nhân
viên của Công ty liên quan đến việc giải ngân khoản vay. Công ty sẽ xử lý
nghiêm đối với nhân viên vi phạm nhưng sẽ không thể giải quyết thu hồi tiền/quà
tặng cho khách hàng. Trường hợp Khách hàng đánh giá cao thái độ, phong cách phục
vụ của nhân viên Công ty, vui lòng phản hồi trên các kênh mạng xã hội chính thức
của LOTTE Finance, hoặc phản hồi tới cấp quản lý trực tiếp để chúng tôi có sự động
viên kịp thời.
7.
Trường hợp cá nhân có khiếu nại yêu cầu Công ty về việc
người khác sử dụng danh tính, giấy tờ tùy thân của người khiếu nại để vay vốn tại
Công ty, Công ty chỉ có thể giải quyết trên cơ sở có bằng chứng khách quan về
việc người khiếu nại không câu kết với đối tượng khác thực hiện giao dich gian
lận/giả mạo, hoặc Công ty đề nghị người khiếu nại thực hiện trình báo/tố giác
vi phạm pháp luật tới các cơ quan nhà nước.
8.
Khách hàng cam kết thông báo kịp thời cho Công ty qua các
Trung tâm Chăm sóc Khách hàng (1900
6866/ +84 24 7302 0202 hoặc cskh@lottefinance.vn) hoặc các kênh chính thức khác của
Công ty nếu phát hiện hành vi vi phạm nào của nhân viên Công ty, hoặc phát hiện
có nghi ngờ gian lận, mạo danh của cá nhân khác. Công ty sẽ không chịu trách
nhiệm trong trường hợp Khách hàng không thông báo kịp thời cho Công ty.
ĐIỀU 24. CAM ĐOAN VÀ BẢO ĐẢM
Khách
hàng cam đoan và bảo đảm rằng:
1.
Việc Khách hàng ký kết hoặc thực hiện Văn kiện tín dụng sẽ
không vi phạm bất kỳ: (i) quy định pháp luật, văn bản hành chính nào của cơ
quan nhà nước, (ii) hợp đồng, thỏa thuận giữa Khách hàng với bên khác.
2.
Không có bất kỳ Sự kiện vi phạm tiềm tàng hoặc Sự kiện vi
phạm nào đã xảy ra và đang tiếp diễn, hoặc sẽ xảy ra do việc ký kết hoặc thực
hiện bất kỳ giao dịch nào liên quan đến Văn kiện tín dụng.
3.
Không có bất kỳ thủ tục tố tụng, thủ tục trọng tài hoặc
thủ tục hành chính nào đang diễn ra, đang được giải quyết hoặc đe dọa Khách
hàng hoặc tài sản hoặc dòng tiền của Khách hàng mà có thể dẫn đến Thay đổi bất
lợi đáng kể.
4.
Không có bất kỳ yêu cầu thanh toán nghĩa vụ thuế, bảo hiểm
xã hội nào đang diễn ra, đang được giải quyết hoặc đe dọa Khách hàng hoặc tài sản
hoặc dòng tiền của Khách hàng mà có thể dẫn đến Thay đổi bất lợi đáng kể.
5.
Các thông tin bằng văn bản mà Khách hàng gửi cho LOTTE
Finance nào liên quan đến Văn kiện tín dụng là xác thực và chính xác.
ĐIỀU 25.
NGHĨA
VỤ LIÊN ĐỚI, ỦY QUYỀN
1.
Trường
hợp Bên vay có nhiều chủ thể và/hoặc có thêm Bên đồng trả nợ, thì tất cả các
chủ thể thuộc Bên vay, Bên đồng trả nợ phải cùng liên đới thực hiện nghĩa vụ
theo quy định của Văn bản này và các thỏa
thuận đã ký kết. LOTTE Finance có quyền yêu
cầu bất cứ chủ thể nào thuộc Bên vay, Bên đồng trả nợ phải liên đới thực hiện
toàn bộ nghĩa vụ, mà không phụ thuộc vào bất kỳ quy định hay thỏa thuận giữa
các chủ thể thuộc Bên vay, Bên đồng trả nợ.
2.
Các
chủ thể thuộc Bên vay, Bên đồng trả nợ đồng ý rằng:
a)
Bất
kỳ chủ thể nào thuộc Bên vay, Bên đồng trả nợ thực hiện bất kỳ hành động nào
được hiểu là người đó hành động nhân danh và vì lợi ích của chính mình, đồng
thời nhân danh và vì lợi ích của tất cả những chủ thể khác trong Bên vay, Bên
đồng trả nợ.
b)
Bất
kỳ vi phạm của một chủ thể nào cũng được xem là vi phạm chung của Bên vay, Bên
đồng trả nợ.
c)
Trường
hợp pháp luật quy định những công việc nêu trên cần phải có văn bản ủy quyền
của tất cả các chủ thể thuộc trong Bên vay, Bên đồng trả nợ, tất cả các chủ thể
thuộc Bên vay, Bên đồng trả nợ nhất trí rằng hợp đồng/thỏa thuận đã ký chính là
văn bản ủy quyền đó với thời hạn ủy quyền là thời hạn hiệu lực của hợp
đồng/thỏa thuận đó.
3.
Các
chủ thể thuộc Bên vay, Bên đồng trả nợ cam kết và bảo đảm rằng tất cả các nghĩa
vụ phát sinh từ các giao dịch trong phạm vi ủy quyền theo quy định tại Điều này
có hiệu lực ràng buộc đối với tất cả các chủ thể thuộc Bên vay, Bên đồng trả
nợ. Theo đó, tất cả các chủ thể thuộc Bên Vay, Bên đồng trả nợ sẽ chịu trách
nhiệm đối với tất cả các nghĩa vụ này.
ĐIỀU 26.
BẤT
KHẢ KHÁNG
1. Bất khả kháng là là sự
kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục
được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các sự kiện
bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thiên tai (lũ lụt, động đất,
bão lũ), chiến tranh, xung đột vũ trang, đình công, lệnh cấm vận của nhà nước,
dịch bệnh, và các sự kiện tương tự khác.
2. Trường hợp xảy ra sự kiện
bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không bị coi là vi
phạm, với điều kiện sau:
a)
Bên
bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia bằng văn bản
trong thời gian sớm nhất có thể, nhưng không muộn hơn 03 ngày làm việc kể từ
ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Thông báo này phải bao gồm: mô tả chi tiết về
sự kiện bất khả kháng, ảnh hưởng của sự kiện này đến việc thực hiện nghĩa vụ
theo hợp đồng, và các biện pháp mà bên bị ảnh hưởng đã thực hiện để khắc phục hậu
quả, và
b)
Bên
bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm áp dụng mọi biện pháp cần
thiết và hợp lý để ngăn chặn và giảm thiểu các rủi ro, thiệt hại do sự kiện bất
khả kháng gây ra. Bên bị ảnh hưởng cũng phải nỗ lực hết sức để thực hiện các
nghĩa vụ theo hợp đồng trong khả năng của mình, và
c)
Không
thuộc trường hợp tại khoản 4 Điều này.
3. Bên còn lại có quyền tạm
ngừng thực hiện nghĩa vụ trong khoảng thời gian Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất
khả kháng không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng.
4. Điều khoản về bất khả
kháng không áp dụng cho các nghĩa vụ thanh toán của một Bên đối với Bên kia. Theo
đó, các bên thống nhất rằng bất khả kháng không phải là căn cứ để miễn, giảm
và/hoặc chậm trễ thanh toán các khoản tiền gốc, lãi, phí, tiền phạt vi phạm, tiền
bồi thường thiệt hại, và các khoản tiền phải thanh toán khác.
ĐIỀU 27.
GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP
1. Tranh chấp giữa Khách hàng và Công ty
được giải quyết theo quy định pháp luật.
2. Để không tranh
cãi, việc điều chỉnh lãi suất cho vay từng thời kỳ của Bên cho vay (nếu có thỏa
thuận), lãi suất đối với dư nợ gốc bị quá hạn, lãi suất đối với lãi chậm trả là
tiếp tục được áp dụng cho đến khi thi hành án xong (trong trường hợp có bản án,
quyết định của tòa án/trọng tài về các khoản nợ này).
3. Khách hàng đồng
ý rằng Công ty được quyền yêu cầu trọng tài/tòa án thực hiện xét xử, giải quyết
tranh chấp vắng mặt Khách hàng trong trường hợp Khách hàng cung cấp thông tin về
địa chỉ không đầy đủ hoặc không chính xác, hoặc Khách hàng có thay đổi địa chỉ
mà không thông báo cho Công ty, dẫn đến Khách hàng không nhận được thông báo,
giấy mời, giấy triệu tập, văn bản tố tụng, giấy tờ khác.
ĐIỀU 28.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
1. Điều kiện giao dịch chung này là một bộ
phận không tách rời của Hợp đồng cho vay. Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa nội
dung tại Điều kiện giao dịch chung với nội dung tại Điều Kiện Riêng, nội dung
tại Điều Kiện Riêng được ưu tiên áp dụng.
2. Công ty có quyền sửa đổi, bổ sung Điều
kiện giao dịch chung bằng việc ban hành các bản thay thế. Điều kiện giao dịch
chung mới sẽ có hiệu lực ràng buộc Khách hàng khi Công ty đã công khai mà Khách
hàng không yêu cầu chấm dứt Hợp Đồng. Nếu Khách hàng không đồng ý với Điều kiện
giao dịch chung mới, Khách hàng có quyền chấm dứt thực hiện Hợp Đồng bằng cách
trả nợ trước hạn toàn bộ khoản vay theo Điều 10 [Trả nợ trước hạn] của văn bản
này.
3. Việc một bên chưa thực hiện hoặc bỏ qua
không thực hiện bất kỳ quyền, quyền hạn nào của bên đó sẽ không làm ảnh hưởng
đến việc bên đó sẽ thực hiện các quyền, quyền hạn đó đối với bên kia và cũng
không ảnh hưởng đến bất cứ việc thực thi các quyền, quyền hạn và biện pháp khắc
phục khác.
4.
Trường hợp Khách
hàng không
may qua đời, Khách hàng tại đây chỉ định người thừa kế để giao dịch với Công ty
trong việc giải quyết các quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến Khoản Vay và khoản
bảo hiểm (nếu có), hàng hóa và giấy tờ liên quan đến hàng hóa (nếu có), và hưởng
toàn bộ các lợi ích liên quan (nếu có), theo thứ tự như sau: (i) vợ/chồng, (ii)
cha đẻ hoặc mẹ đẻ (trong trường hợp không có hoặc không còn vợ/chồng hoặc vợ/chồng
từ chối giao dịch/nhận di sản). Khách hàng yêu cầu những người thừa kế khác của
Khách hàng tôn trọng quyết định này. Trong trường hợp không còn cha, mẹ hoặc
cha, mẹ từ chối giao dịch/nhận di sản, Công ty giao dịch với các người thừa kế
khác của Khách hàng theo quy định pháp luật.
5.
Nếu có bất kỳ nội dung nào tại văn bản
này trái với quy định pháp luật liên quan thì nội dung đó đương nhiên không có
hiệu lực và không ảnh hưởng đến các nội dụng khác của văn bản này.
6.
Ngôn ngữ chính sử dụng trong Văn bản
này và các văn bản, tài liệu liên quan là tiếng Việt. Trong trường hợp có bên
nước ngoài tham gia, các bên có thể thỏa thuận sử dụng tiếng nước ngoài thông dụng
kèm theo bản tiếng Việt. Nội dung bản tiếng Việt có giá trị pháp lý và bản tiếng
nước chỉ để tham khảo.
7. Điều kiện giao dịch chung này được ban hành kèm
theo Quyết định số 25M110128/678 ngày 30 tháng 05 năm 2025 của Tổng Giám đốc LOTTE
Finance và được áp dụng kể từ ngày 03 tháng
06 năm 2025. Điều kiện giao dịch chung này được công khai theo hình thức niêm yết ở
vị trí dễ nhìn thấy tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và đăng tải trên trang
thông tin điện tử (https://www.lottefinance.vn), phần mềm ứng dụng (nếu có) để
khách hàng biết về nội dung của điều kiện giao dịch chung.
----------------